Cập nhật lúc 2023-02-15 17:00:00
Biến đổi khí hậu (BĐKH) là lĩnh vực học thuật có tính liên ngành cao và nội dung hàm chứa kiến thức tổng hợp của nhiều ngành thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Chương trình Thạc sĩ Biến đổi Khí hậu là chương trình đào tạo thạc sĩ trong lĩnh vực này lần đầu tiên được tổ chức tại Việt Nam từ năm 2011.
Chương trình đào tạo thạc sĩ Biến đổi khí hậu định hướng nghiên cứu được thiết kế và tổ chức đào tạo nhằm cung cấp cho người học kiến thức thực tiễn và nâng cao về khoa học biến đổi khí hậu; trang bị cho người học năng lực làm việc với tư duy liên ngành, có khả năng sử dụng thành thạo các công cụ trong ứng phó với biến đổi khí hậu; góp phần hiện thực hóa các mục tiêu phát triển bền vững và có trách nhiệm xã hội trong bối cảnh toàn cầu hóa.
Chương trình đào tạo Thạc sĩ Biến đổi khí hậu định hướng nghiên cứu nhằm:
O1. Trang bị kiến thức ứng dụng, thực tiễn và nâng cao về biến đổi khí hậu;
O2. Phát triển tư duy và cách tiếp cận liên ngành trong phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề và đề xuất giải pháp mang tính bền vững để giải quyết bài toán về biến đổi khí hậu;
O3. Trang bị cho người học kiến thức và công cụ đánh giá biến đổi khí hậu, đánh giá tác động và tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu cũng như các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu;
O4. Bồi dưỡng đạo đức và trách nhiệm xã hội trong công tác chuyên môn về biến đổi khí hậu và khả năng phát triển nghề nghiệp trước sự thay đổi để đảm bảo sự thích nghi, phù hợp trong môi trường làm việc đa dạng, liên ngành, đa văn hóa và đa quốc gia.
- Là những cá nhân đang làm việc tại các sở, ban, ngành, tại các địa phương chịu nhận nhiều ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp BĐKH
- Là những người đang làm việc tại các doanh nghiệp liên quan đến BĐKH
- Là những cán bộ, chuyên gia đang làm việc tại các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và khu du lịch sinh thái tại địa phương
- Là những cá nhân đang làm việc tại các tổ chức phi chính phủ, đặc biệt là những tổ chức hoạt động trong lĩnh vực phát triển, sinh kế, cộng động có liên quan tới BĐKH và phát triển bền vững
- Là những người đang làm việc tại các cơ quan thông tấn, báo chí và truyền thông
- Là các cá nhân có nhu cầu và quan tâm đến các vấn đề toàn cầu như BĐKH, phát triển bền vững
TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC |
Giờ tín chỉ |
HP tiên quyết |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
I |
Khối kiến thức chung |
8 |
|
|
|
|
|
1 |
PHI 5001 |
Triết học Philosophy |
3 |
45 |
0 |
0 |
|
2 |
|
Ngoại ngữ B2 (SĐH) Foreign Language B2 Level |
5 |
25 |
50 |
0 |
|
|
ENG5001 |
Tiếng Anh B2 (SĐH) |
5 |
|
|
|
|
|
RUS5001 |
Tiếng Nga B2 (SĐH) |
5 |
|
|
|
|
|
CHI5001 |
Tiếng Trung Quốc B2 (SĐH) |
5 |
|
|
|
|
|
FRE5001 |
Tiếng Pháp B2 (SĐH) |
5 |
|
|
|
|
|
WES5001 |
Tiếng Đức B2 (SĐH) |
5 |
|
|
|
|
|
OLC5001 |
Tiếng Nhật B2 (SĐH) |
5 |
|
|
|
|
|
KOR5001 |
Tiếng Hàn Quốc B2 (SĐH) |
5 |
|
|
|
|
II |
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
33 |
|
|
|
|
|
II.1 |
Các học phần bắt buộc |
24 |
|
|
|
|
|
3 |
CLI6001 |
Cơ sở biến đổi khí hậu I Fundamentals of Climate Change I |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
4 |
CLI6002 |
Cơ sở biến đổi khí hậu II Fundamentals of Climate Change II |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
5 |
CLI6003 |
Đánh giá biến đổi khí hậu Climate Change Assessment |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
6 |
CLI6004 |
Đánh giá tác động và tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu Impact and vulnerability assessment of Climate Change |
3 |
25 |
20 |
0 |
|
7 |
CLI6005 |
Giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu Climate Change Mitigation and Adaptation |
3 |
25 |
20 |
0 |
|
8 |
SIS6001 |
Nhập môn khoa học bền vững Introduction to Sustainability Science |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
9 |
SIS 6002 |
Phương pháp nghiên cứu liên ngành Methods in Interdisciplinary Research |
3 |
25 |
20 |
0 |
|
10 |
CLI6006 |
Chính sách biến đổi khí hậu Climate Change Policy |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
II.2 |
Các học phần tự chọn |
9/39 |
|
|
|
|
|
11 |
CLI6007 |
Quản lí bền vững tài nguyên nước trong bối cảnh biến đổi khí hậu Sustainable Management of Water Resources in the context of Climate Change |
3 |
25 |
20 |
0 |
|
12 |
CLI6008 |
Năng lượng tái tạo và biến đổi khí hậu Renewable Energy and Climate Change |
3 |
25 |
20 |
0 |
|
13 |
SUS6006 |
Sức khỏe và môi trường bền vững Sustainable Health and Environment |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
14 |
SUS6008 |
Phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững Sustainable Agriculture and Rural Development |
3 |
25 |
20 |
0 |
|
15 |
HES6008 |
Bảo tồn và phát triển di sản trong bối cảnh biến đổi khí hậu Heritage Preservation and Development in the context of Climate Change |
3 |
25 |
20 |
0 |
|
16 |
CLI6009 |
Kinh tế học của biến đổi khí hậu The Economics of Climate Change |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
17 |
CLI6010 |
Thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng Community-based Adaptation to Climate Change |
3 |
25 |
20 |
0 |
|
18 |
CLI6011 |
Quản lí rủi ro thiên tai Disaster Risk Management |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
19 |
UDM6004 |
Đô thị có sức chống chịu với biến đổi khí hậu Urban Resilience to Climate Change |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
20 |
CLI6012 |
Qui hoạch sử dụng đất ứng phó với biến đổi khí hậu Land Use Planning for Climate Change Response |
3 |
25 |
20 |
0 |
|
21 |
CLI6013 |
Lồng ghép biến đổi khí hậu trong các kế hoạch phát triển Integrating Climate Change into Development Plans |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
22 |
CLI6014 |
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong trong quan trắc, dự báo biến đổi khí hậu Application of artificial intelligence in monitoring and forecasting climate change |
3 |
25 |
20 |
0 |
|
23 |
CLI6015 |
Truyền thông về biến đổi khí hậu Communication of Climate Change |
3 |
25 |
20 |
0 |
|
III |
Nghiên cứu khoa học |
24 |
|
|
|
|
|
III.1 |
Chuyên đề nghiên cứu |
12 |
|
|
|
|
|
24 |
SIS6201 |
Tổng quan tài liệu Literature Review |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
25 |
SIS6202 |
Thiết kế nghiên cứu Research Design |
3 |
20 |
25 |
0 |
|
26 |
SIS6203 |
Thực địa liên ngành Interdisciplinary Fieldwork |
3 |
10 |
35 |
0 |
|
27 |
SIS6003 |
Thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu Data Collection, Processing and Analysis |
3 |
20 |
25 |
0 |
|
III.2 |
Luận văn thạc sĩ |
12 |
|
|
|
|
|
28 |
SIS7202 |
Luận văn Thesis |
12 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
65 |
|
|
|
|
- Xét tuyển thẳng (dựa trên hồ sơ của thí sinh): đối với thí sinh tốt nghiệp đại học chính quy loại Giỏi trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ) các 5 CTĐT của ĐHQGHN có trong Danh mục các ngành phù hợp xét tuyển thẳng.
- Xét tuyển (bao gồm đánh giá hồ sơ thí sinh và phỏng vấn thí sinh): đối với các thí sinh khác.
Nhóm 1: Nhóm thí sinh được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp và không phải học các học phần bổ sung, bao gồm các thí sinh tốt nghiệp ngành Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (mã ngành đào tạo thí điểm).
Nhóm 2: Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học các ngành, nhóm ngành Khoa học trái đất (74402), Khoa học môi trường (74403), Quản lý tài nguyên và môi trường (78501) được dự thi sau khi học bổ sung kiến thức gồm 03 học phần sau đây (08 tín chỉ):
TT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Đơn vị chủ trì giảng dạy |
1 |
Kinh tế học đại cương |
03 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
2 |
Xã hội học đại cương |
02 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
3 |
Con người và phát triển bền vững |
03 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
Tổng |
08 |
|
Nhóm 3: Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học các ngành, nhóm ngành Kinh tế học (73101), Quản lý nhà nước (7310205), Quan hệ quốc tế (7310206), Kinh doanh (73401), Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402), Kế toán-Kiểm toán (73403), Quản trị - Quản lý (73404), Khác (73490), Luật (7380101), Luật kinh tế (7380107), Luật quốc tế (7380108), Kinh tế vận tải (7840104) được dự thi sau khi học bổ sung kiến thức gồm 03 học phần sau đây (08 tín chỉ):
TT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Đơn vị chủ trì giảng dạy |
1 |
Xã hội học đại cương |
02 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
2 |
Khoa học Trái Đất và sự sống |
03 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
3 |
Con người và phát triển bền vững |
03 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
Tổng |
08 |
|
Nhóm 4: Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học các ngành, nhóm ngành Xã hội học và Nhân học (73103), Tâm lý học (73104), Địa lý học (73105), Khu vực học (73106), Báo chí và truyền thông (73201), Du lịch (78101), Khách sạn, nhà hàng (78102), Khoa học giáo dục (71401), Sư phạm Địa lý (7140219), Sư phạm Lịch sử - Địa lý (7140249), Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài (72202), Khác (72290), Công tác xã hội (77601), Di sản học (Mã ngành đào tạo thí điểm) được dự thi sau khi học bổ sung kiến thức gồm 03 học phần sau đây (09 tín chỉ):
TT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Đơn vị chủ trì giảng dạy |
1 |
Kinh tế học đại cương |
03 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
2 |
Khoa học Trái Đất và sự sống |
03 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
3 |
Con người và phát triển bền vững |
03 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
Tổng |
09 |
|
Nhóm 5: Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học các ngành, nhóm ngành Khoa học vật chất (74401), Sinh học ứng dụng (74202), Hệ thống thông tin (7480104), Trí tuệ nhân tạo (7480107), Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng (75101), Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường (75104), Kỹ thuật môi trường (7520320), Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa (75205), Kỹ thuật mỏ (75206), Kiến trúc và quy hoạch (75801), Xây dựng (75802), Nông nghiệp (76201), Lâm nghiệp (76202), Thủy sản (76203), Y học dự phòng (7720110), Y tế công cộng (77207), Sư phạm Vật lý (7140211), Sư phạm Hóa học (7140212), Sư phạm Sinh học (7140213), Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp (7140214), Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp (7140215), Sư phạm công nghệ (7140246), Sư phạm Khoa học tự nhiên (7140247), Quản trị đô thị thông minh và bền vững (Mã ngành đào tạo thí điểm) được dự thi sau khi học bổ sung kiến thức gồm 04 học phần sau đây (11 tín chỉ):
TT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Đơn vị chủ trì giảng dạy |
1 |
Kinh tế học đại cương |
03 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
2 |
Xã hội học đại cương |
02 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
3 |
Khoa học Trái Đất và sự sống |
03 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
4 |
Con người và phát triển bền vững |
03 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
Tổng |
11 |
|
Trường hợp trong bảng điểm ở bậc đại học của thí sinh có học phần trùng với các học phần bổ sung kiến thức thì sẽ được xem xét để miễn học bổ sung học phần đó.
CÁC TIN KHÁC