Cập nhật lúc 2023-03-05 17:00:00
Khoa học bền vững là lĩnh vực học thuật mới mẻ không chỉ ở Việt Nam mà trên cả bình diện thế giới. Việc xây dựng và đưa vào đào tạo chương trình Thạc sĩ Khoa học bền vững là một sự kiện có ý nghĩa quan trọng của ĐHQGHN. Chương trình đào tạo Thạc sĩ Khoa học bền vững lần đầu tiên được tuyển sinh và đào tạo tại Khoa Các khoa học liên ngành, Đại học Quốc gia Hà Nội từ năm 2014.
Chương trình đào tạo thạc sĩ Khoa học bền vững được thiết kế và tổ chức đào tạo theo định hướng nghiên cứu nhằm cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao có kiến thức cập nhật và nâng cao về Khoa học bền vững, tư duy phản biện và năng lực nghiên cứu liên ngành, khả năng ứng dụng các phương pháp, công nghệ, công cụ trong nghiên cứu Khoa học bền vững, góp phần hiện thực hóa các mục tiêu phát triển bền vững và có trách nhiệm xã hội trong bối cảnh toàn cầu hóa.
Chương trình đào tạo thạc sĩ Khoa học bền vững định hướng nghiên cứu nhằm:
O1. Trang bị kiến thức nâng cao và cập nhật về khoa học bền vững;
O2. Phát triển tư duy phản biện và trang bị cách tiếp cận liên ngành trong việc phát hiện và đề xuất giải pháp để thúc đẩy sự phát triển bền vững;
O3. Phát triển khả năng đánh giá tính bền vững đối với các vấn đề trong thực tiễn;
O4. Nâng cao năng lực ứng dụng các phương pháp và công cụ trong tổ chức, triển khai các nghiên cứu về khoa học bền vững;
O5. Tăng cường khả năng đánh giá việc thực hiện các giải pháp bền vững và xác định các mô hình phát triển tương ứng;
O6. Nâng cao trách nhiệm xã hội trong công tác chuyên môn và khả năng hợp tác với các bên liên quan, đáp ứng các mục tiêu phát triển bền vững trong bối cảnh của quốc gia và quốc tế.
- Là những cá nhân đang làm việc tại các sở, ban, ngành, tại các địa phương liên quan đến biến đổi khí hậu, phát triển bền vững
- Là những người đang làm việc tại các doanh nghiệp liên quan đến các lĩnh vực cần phát triển bền vững
- Là những cá nhân đang làm việc tại các tổ chức phi chính phủ, đặc biệt là những tổ chức hoạt động trong lĩnh vực phát triển, sinh kế, cộng động có liên quan tới BĐKH và phát triển bền vững
- Là những người đang làm việc tại các cơ quan thông tấn, báo chí và truyền thông
- Là các cá nhân có nhu cầu và quan tâm đến các vấn đề toàn cầu như BĐKH, phát triển bền vững
TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Giờ tín chỉ |
HP tiên quyết |
||
Lí thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
I |
Khối kiến thức chung |
8 |
|
|
|
|
|
1 |
PHI 5001 |
Triết học Philosophy |
3 |
45 |
0 |
0 |
|
2 |
|
Ngoại ngữ B2 (SĐH) Foreign Language for General Purpose |
5 |
25 |
50 |
0 |
|
|
ENG5001 |
Tiếng Anh B2 (SĐH) |
5 |
|
|
|
|
|
RUS5001 |
Tiếng Nga B2 (SĐH) |
5 |
|
|
|
|
|
CHI5001 |
Tiếng Trung Quốc B2 (SĐH) |
5 |
|
|
|
|
|
FRE5001 |
Tiếng Pháp B2 (SĐH) |
5 |
|
|
|
|
|
WES5001 |
Tiếng Đức B2 (SĐH) |
5 |
|
|
|
|
|
OLC5001 |
Tiếng Nhật B2 (SĐH) |
5 |
|
|
|
|
|
KOR5001 |
Tiếng Hàn Quốc B2 (SĐH) |
5 |
|
|
|
|
II |
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
33 |
|
|
|
|
|
II.1 |
Các học phần bắt buộc |
18 |
|
|
|
|
|
3 |
SIS6001 |
Nhập môn khoa học bền vững Introduction to Sustainability Science |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
4 |
SIS6002 |
Phương pháp nghiên cứu liên ngành Methods in Interdisciplinary Research |
3 |
25 |
20 |
0 |
|
5 |
SUS6001 |
Các khía cạnh con người của tính bền vững Human Dimensions of Dustainability |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
6 |
SUS6002 |
Các mô hình phát triển Models of Development |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
7 |
SUS6003 |
Phân phối và sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên Sustainable Distribution and Use of Resources |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
8 |
SUS6004 |
Phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi toàn cầu Sustainable Development in the Context of Global Change |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
II.2 |
Các học phần tự chọn |
15/36 |
|
|
|
|
|
9 |
SUS6005 |
Khoa học, công nghệ và đổi mới vì tính bền vững Science, Technology and Innovation for Sustainability |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
10 |
SUS6006 |
Sức khỏe và môi trường bền vững Sustainable Health and Environment |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
11 |
SUS6007 |
Tính bền vững và doanh nghiệp Sustainability and Enterprise |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
12 |
CLI6008 |
Năng lượng tái tạo và biến đổi khí hậu Renewable energy and Climate Change |
3 |
25 |
20 |
0 |
|
13 |
UDM6004 |
Đô thị có sức chống chịu với biến đổi khí hậu Urban resilience to Climate Change |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
14 |
SUS6008 |
Phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững Sustainability Agriculture and Rural Development |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
15 |
SUS6009 |
Văn hóa giáo dục vì tính bền vững Culture and Education for Sustainability |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
16 |
SUS6010 |
Phân tích xung đột và hợp tác Analysis of Conflict and Cooperation |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
17 |
CLI6012 |
Qui hoạch sử dụng đất ứng phó với biến đổi khí hậu Land Use Planning for Climate Change Response |
3 |
25 |
20 |
0 |
|
18 |
SUS6011 |
Doanh nghiệp và tài chính cho phát triển bền vững Business and Finance for Sustainable Development |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
19 |
SUS6012 |
Lí thuyết về tính bất định trong việc ra quyết định Uncertainty and Decision Making Theory |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
20 |
SUS6013 |
An ninh lương thực và hệ thống lương thực thực phẩm bền vững Food security and sustainable food system |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
III |
Nghiên cứu khoa học |
24 |
|
|
|
|
|
III.1 |
Chuyên đề nghiên cứu |
12 |
|
|
|
|
|
21 |
SIS6201 |
Tổng quan tài liệu Literature Review |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
22 |
SIS6202 |
Thiết kế nghiên cứu Research Design |
3 |
20 |
25 |
0 |
|
23 |
SIS6203 |
Thực địa liên ngành Interdisciplinary Fieldwork |
3 |
10 |
35 |
0 |
|
24 |
SIS6003 |
Thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu Data collection, processing and analysis |
3 |
20 |
25 |
0 |
|
III.2 |
Luận văn thạc sĩ |
12 |
|
|
|
|
|
25 |
SIS7202 |
Luận văn Thesis |
12 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
65 |
|
|
|
|
Lưu ý: Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá; đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện tối thiểu 15 giờ giảng hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận trong đó một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút.
(1): Lí thuyết
(2): Thực hành, Thí nghiệm, Thảo luận
(3): Thực tập, Nghiên cứu, Tự học có kiểm tra đánh giá.
- Xét tuyển thẳng (dựa trên hồ sơ của thí sinh): đối với thí sinh tốt nghiệp đại học chính quy loại Giỏi trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ) các 5 CTĐT của ĐHQGHN có trong Danh mục các ngành phù hợp xét tuyển thẳng.
- Xét tuyển (bao gồm đánh giá hồ sơ thí sinh và phỏng vấn thí sinh): đối với các thí sinh khác.
Nhóm 1: Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học các ngành, nhóm ngành Khoa học trái đất (74402), Khoa học môi trường (74403), Quản lý tài nguyên và môi trường (78501) được dự thi sau khi đã học bổ sung kiến thức 03 học phần sau đây (08 tín chỉ):
TT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Đơn vị chủ trì giảng dạy |
1 |
Kinh tế học đại cương |
03 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
2 |
Xã hội học đại cương |
02 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
3 |
Con người và phát triển bền vững |
03 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
Tổng |
08 |
|
Nhóm 2: Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học các ngành, nhóm ngành Kinh tế học (73101), Quản lý nhà nước (7310205), Quan hệ quốc tế (7310206), Quản trị - Quản lý (73404), Kinh doanh (73401), Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402), Kế toán - Kiểm toán (73403), các ngành Khác của khối ngành Kinh doanh và quản lý (73490), Luật (7380101), Luật kinh tế (7380107), Luật quốc tế (7380108), Kinh tế vận tải (7840104), Quản trị thương hiệu (Mã ngành đào tạo thí diểm), Quản lí giái trí và sự kiện (Mã ngành đào tạo thí điểm) được dự thi sau khi đã học bổ sung kiến thức 03 học phần sau đây (08 tín chỉ):
TT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Đơn vị chủ trì giảng dạy |
1 |
Xã hội học đại cương |
02 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
2 |
Khoa học Trái Đất và sự sống |
03 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
3 |
Con người và phát triển bền vững |
03 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
Tổng |
08 |
|
Nhóm 3: Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học các ngành, nhóm ngành Xã hội học và Nhân học (73103), Tâm lý học (73104), Địa lý học (73105), Khu vực học (73106), Báo chí và truyền thông (73201), Du lịch (78101), Khách sạn, nhà hàng (78102), Khoa học giáo dục (71401), Sư phạm Địa lý (7140219), Sư phạm tiếng Anh (7140231),Sư phạm Tiếng Nga (7140232), Sư phạm Tiếng Pháp (7140233), Sư phạm Tiếng Trung Quốc (7140234), Sư phạm Tiếng Đức (7140235), Sư phạm Tiếng Nhật (7140236), Sư phạm Tiếng Hàn Quốc (7140237), Sư phạm Lịch sử - Địa lý (7140249), Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài (72202), các ngành khác của nhóm ngành Nhân văn (72290), Công tác xã hội (77601) được dự thi sau khi đã học bổ sung kiến thức 03 học phần sau đây (09 tín chỉ):
TT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Đơn vị chủ trì giảng dạy |
1 |
Kinh tế học đại cương |
03 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
2 |
Khoa học Trái Đất và sự sống |
03 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
3 |
Con người và phát triển bền vững |
03 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
Tổng |
09 |
|
Nhóm 4: Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học các ngành, nhóm ngành Khoa học vật chất (74401), Sinh học ứng dụng (74202), Hệ thống thông tin (7480104), Trí tuệ nhân tạo (7480107), Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng (75101), Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường (75104), Kỹ thuật môi trường (7520320), Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa (75205), Kiến trúc và quy hoạch (75801), Xây dựng (75802), Nông nghiệp (76201), Lâm nghiệp (76202), Thủy sản (76203), Y tế công cộng (77207), Y học (77201), Dược học (77202), Dinh dưỡng (77204); Quản lý Y tế (77208), Sư phạm Vật lý (7140211), Sư phạm Hóa học (7140212), Sư phạm Sinh học (7140213), Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp (7140214), Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp (7140215), Sư phạm công nghệ (7140246), Sư phạm Khoa học tự nhiên (7140247), Quản trị đô thị thông minh và bền vững (Mã ngành đào tạo thí điểm) được dự thi sau khi đã học bổ sung kiến thức 04 học phần sau đây (11 tín chỉ):
TT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Đơn vị chủ trì giảng dạy |
1 |
Kinh tế học đại cương |
03 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
2 |
Xã hội học đại cương |
02 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
3 |
Khoa học Trái Đất và sự sống |
03 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
4 |
Con người và phát triển bền vững |
03 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
Tổng |
11 |
|
Trường hợp trong bảng điểm ở bậc đại học của thí sinh có học phần trùng với các học phần bổ sung kiến thức thì sẽ được xem xét để miễn học bổ sung học phần đó.
CÁC TIN KHÁC