Chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản lí phát triển đô thị

Cập nhật lúc 2023-02-15 17:00:00

Việt Nam là một trong các quốc gia có tốc độ đô thị hóa nhanh. Sự mở rộng đô thị và gia tăng dân số kéo theo gia tăng sử dụng đất, không gian xây dựng, nhu cầu việc làm, các dịch vụ và tiện ích, v.v. Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam tồn tại nhiều bất cập; công tác lập chính sách – chiến lược, quản lí phát triển thiếu tính hệ thống, liên vùng, chủ yếu theo hướng đơn ngành. Thực tiễn đòi hỏi phải thay đổi tư duy về quản lí và phát triển đô thị nhằm khơi thông các tiềm năng đô thị thành động lực thúc đẩy phát triển kinh tế trong bối cảnh đất nước bước vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

Quá trình đô thị hóa đòi hỏi nguồn nhân lực chất lượng cao với tầm tư duy hệ thống; thay đổi tiếp cận đô thị từ đơn ngành sang liên ngành, từ tư duy quản lí đô thị sang quản lí gắn với phát triển. Chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lí phát triển đô thị (QLPTĐT) là chương trình liên ngành định hướng ứng dụng, trang bị cho người học những kiến thức và kĩ năng cần thiết trong thực tế QLPTĐT ở các lĩnh vực chính sách, môi trường, xã hội, dân cư, quy hoạch, kiến trúc, xây dựng, công nghệ.

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

Đào tạo thạc sĩ định hướng ứng dụng chuyên ngành Quản lí phát triển đô thị nhằm cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, có phẩm chất tư cách đạo đức tốt, có trình độ học vấn vững vàng, có kiến thức thực tế về các lĩnh vực liên quan tới quản lí phát triển đô thị, có tư duy và cách tiếp cận liên ngành.

CHUẨN ĐẦU RA

Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao làm việc trong lĩnh vực đô thị có:

O1. Kiến thức thực tiễn và nâng cao về quản lí phát triển đô thị;

O2. Tư duy và cách tiếp cận liên ngành trong phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề và đề xuất giải pháp mang tính bền vững cho các bài toán về phát triển đô thị;

O3. Khả năng sử dụng các loại dữ liệu đô thị và các công nghệ tích hợp để đưa ra giải pháp cho các vấn đề về phát triển đô thị;

O4. Năng lực tổ chức và quản lí các hoạt động thực tế trong phát triển đô thị và khả năng phát triển nghề nghiệp trước sự thay đổi để đảm bảo sự thích nghi, phù hợp trong môi trường làm việc đa dạng, liên ngành, đa văn hóa và đa quốc gia.

 

KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

STT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Giờ tín chỉ

HP tiên quyết

Lí thuyết

Thực hành

Tự học

I

Khối kiến thức chung

8

 

 

 

 

1

PHI5001

Triết học

Philosophy

3

45

0

0

 

2

 

Ngoại ngữ B2 (SĐH)

Foreign Language for General Purpose

5

25

50

0

 

 

ENG5001

Tiếng Anh B2 (SĐH)

 

 

 

 

 

 

RUS5001

Tiếng Nga B2 (SĐH)

 

 

 

 

 

 

CHI5001

Tiếng Trung Quốc B2 (SĐH)

 

 

 

 

 

 

FRE5001

Tiếng Pháp B2 (SĐH)

 

 

 

 

 

 

WES5001

Tiếng Đức B2 (SĐH)

 

 

 

 

 

 

OLC5001

Tiếng Nhật B2 (SĐH)

 

 

 

 

 

 

KOR5001

Tiếng Hàn Quốc B2 (SĐH)

 

 

 

 

 

II

Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành

42

 

 

 

 

II.1

Các học phần bắt buộc

27

 

 

 

 

3

SIS6001

Nhập môn khoa học bền vững

Introduction to Sustainability Science

3

30

15

0

 

4

SIS6002

Phương pháp nghiên cứu liên ngành

Methods in Interdisciplinary Research

3

25

20

0

 

5

UDM6001

Phát triển đô thị bền vững trong bối cảnh đô thị hoá

Urban Sustainable Development in Urbanization

3

30

15

0

 

6

UDM6002

Dân số đô thị, di cư và di động xã hội

Urban population, Emigration and Social Mobility

3

30

15

0

 

7

UDM6003

Kinh tế, tài chính đô thị và hoạch định chính sách

Urban Economics, Finance and Policy Making

3

30

15

0

 

8

UDM6004

Đô thị có sức chống chịu với biến đổi khí hậu

Urban Resistance to Climate Change

3

30

15

0

 

9

UDM6005

Luật pháp và chính quyền đô thị gắn với chính sách phát triển

Urban Law and Government with Development Policies

3

30

15

0

 

10

UDM6006

Quy hoạch chiến lược tích hợp trong phát triển lãnh thổ đô thị

Strategic Planning integrated into urban territory development

3

25

20

0

 

11

SIS6003

Thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu

Data Collection, Processing and Analysis

3

25

20

0

 

II.2

Các học phần tự chọn

15/33

 

 

 

 

12

UDM6007

Hình thái đô thị với bối cảnh phát triển

Urban Complexion in the Context of Development

3

30

15

0

 

13

UDM6008

Hạ tầng thông tin không gian cho quản lí phát triển đô thị

Spatial Information Infrastructure in Urban Development Management

3

25

20

0

 

14

UDM6009

Nhà ở và sinh kế đô thị với chính sách phát triển

Urban Housing and Subsistence in Development Policies

3

30

15

0

 

15

UDM6010

Sinh kế cư dân đô thị

Urban Citizens’s livelihood

3

30

15

0

 

16

UDM6011

Văn hóa và lối sống cư dân đô thị

Cutures and Life styles of Urban Citizens

3

30

15

0

 

17

HES6010

Quản lý và bảo vệ di sản dựa vào cộng đồng

Community-based Heritage Management and Safeguard

3

30

15

0

 

18

UDM6012

Lồng ghép tích hợp môi trường trong quản lí và quy hoạch đô thị

Enviroment Integration into Urban Management and Planning

3

25

20

0

 

19

UDM6013

Kinh tế tài nguyên và tăng trưởng xanh trong phát triển đô thị

Economics of Natural Resources and Green Growth for Urban Development

3

30

15

0

 

20

UDM6014

Phát triển kĩ năng chuyên nghiệp cho chuyên gia đô thị

Professional skill Development for Urban Experts

3

25

20

0

 

21

UDM6015

Kế hoạch hành động với hợp tác phát triển các dự án đô thị

Action Plan and Development Cooperation in Urban Projects

3

25

20

0

 

22

UDM6016

Quản lí phát triển hạ tầng kĩ thuật và không gian ngầm đô thị

Development Management for Urban Underground Space and Infrastructures

3

30

15

0

 

III

Thực tập

6

 

 

 

 

23

UDM6200

Đồ án thực hành

Practice Project

3

15

30

0

 

24

UDM6201

Thực tập liên ngành về quản lí phát triển đô thị

Interdisciplinary Internship

3

15

30

0

 

IV

Học phần tốt nghiệp

9

 

 

 

 

25

SIS7203

Dự án tốt nghiệp

Graduation Project

9

 

 

 

 

Tổng cộng

65

 

 

 

 

 

THÔNG TIN TUYỂN SINH
  • Xét tuyển thẳng (dựa trên hồ sơ của thí sinh): đối với thí sinh tốt nghiệp đại học chính quy loại Giỏi trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ) các 5 CTĐT của ĐHQGHN có trong Danh mục các ngành phù hợp xét tuyển thẳng.
  • Xét tuyển (bao gồm đánh giá hồ sơ thí sinh và phỏng vấn thí sinh): đối với các thí sinh khác.
ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH - XÉT TUYỂN VÀ PHỎNG VẤN

Nhóm 1: Nhóm thí sinh được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp và không phải học các học phần bổ sung, bao gồm các thí sinh tốt nghiệp ngành Kiến trúc và quy hoạch (75801), Quản trị đô thị thông minh và bền vững (Ngành đào tạo thí điểm).

Nhóm 2: Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học các ngành, nhóm ngành: Mỹ thuật đô thị (7210110), Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng (75101), Xây dựng (75802), Quản lý xây dựng (75803), Các ngành khác của nhóm ngành Kiến trúc và xây dựng (75890), Lâm nghiệp đô thị (7620202), Thiết kế sáng tạo (Mã ngành đào tạo thí điểm) được dự thi sau khi đã học bổ sung kiến thức gồm 03 học phần (07 tín chỉ):

STT

Tên học phần

Số tín chỉ

Đơn vị giảng dạy

  1.  

Kinh tế học đại cương

03

Khoa Các khoa học liên ngành

  1.  

Môi trường và phát triển

02

Khoa Các khoa học liên ngành

  1.  

Xã hội học đại cương

02

Khoa Các khoa học liên ngành

 

Tổng

07

 

Nhóm 3: Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học các ngành, nhóm ngành Sư phạm Lịch sử - Địa lý (7140249), Ngôn ngữ Anh (7220201), Ngôn ngữ Pháp (7220203), Ngôn ngữ Trung Quốc (7220204), Kinh tế học (73101), Khoa học chính trị (73102), Xã hội học và Nhân học (73103),  Địa lý học (73105),  Khu vực học (73106), Tâm lý học (7310401), Kinh doanh (73401), Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402), Kế toán - Kiểm toán (73403), Quản trị - Quản lý (73404), các ngành khác của nhóm ngành Quản trị - Quản lí (73490), Luật (73801), các ngành khác của nhóm ngành Luật (73890), Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (7810103), Quản trị tài nguyên di sản (ngành đào tạo thí điểm) được dự thi sau khi đã học bổ sung kiến thức gồm gồm 04 học phần (10 tín chỉ):

STT

Tên học phần

Số tín chỉ

Đơn vị giảng dạy

  1.  

Đô thị học đại cương

03

Khoa Các khoa học liên ngành

  1.  

Lịch sử đô thị Việt Nam

03

Khoa Các khoa học liên ngành

  1.  

Quản lí học đô thị

02

Khoa Các khoa học liên ngành

  1.  

Môi trường và phát triển

02

Khoa Các khoa học liên ngành

 

Tổng

10

 

Nhóm 4: Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học các ngành, nhóm ngành Sư phạm Địa lý (7140219), Sư phạm Khoa học tự nhiên (7140247), Khoa học vật liệu (7440122), Địa chất học (7440201), Bản đồ học (7440212), Địa lý tự nhiên (7440217), Khoa học môi trường (74403), Khoa học dữ liệu (7460108), Toán ứng dụng (7460112), Thống kê (74602), Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (7480102), Hệ thống thông tin (7480104), Trí tuệ nhân tạo (7480107), Công nghệ thông tin (74802), Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Kỹ thuật không gian (7520121), Kỹ thuật vật liệu (7520309), Kỹ thuật môi trường (7520320), Vật lý kỹ thuật (7520401), Phát triển nông thôn (7620116), Quản lý tài nguyên và môi trường (78501) được dự thi sau khi đã học bổ sung kiến thức gồm gồm 05 học phần (13 tín chỉ):

STT

Tên học phần

Số tín chỉ

Đơn vị giảng dạy

  1.  

Đô thị học đại cương

03

Khoa Các khoa học liên ngành

  1.  

Lịch sử đô thị Việt Nam

03

Khoa Các khoa học liên ngành

  1.  

Quản lí học đô thị

02

Khoa Các khoa học liên ngành

  1.  

Kinh tế học đại cương

03

Khoa Các khoa học liên ngành

  1.  

Xã hội học đại cương

02

Khoa Các khoa học liên ngành

 

Tổng

13

 

Trường hợp trong bảng điểm ở bậc đại học của thí sinh có học phần trùng với các học phần bổ sung kiến thức thì sẽ được xem xét để miễn học bổ sung học phần đó.

CÁC TIN KHÁC