GIỚI THIỆU CHUNG
Biến đổi khí hậu (BĐKH) là vấn đề nóng bỏng đang được toàn nhân loại quan tâm và tác động của nó đối với đời sống kinh tế – xã hội và môi trường ngày càng phức tạp, khó lường.
Lồng ghép BĐKH vào các kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của các ban ngành, địa phương đang là vấn đề cấp bách và đòi hỏi nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn và có khả năng hoạch định, xây dựng chính sách ứng phó với các thiên tai; chương trình đào tạo Thạc sĩ chuyên ngành BĐKH định hướng ứng dụng đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực của địa phương, giúp người học có khả năng nhận diện vấn đề liên quan đến BĐKH, đưa ra các giải pháp mang tính liên ngành và tổ chức thực hiện giải quyết được những vấn đề mà địa phương đang đối mặt.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

Chương trình được thiết kế phù hợp với nhiều đối tượng tham gia đào tạo, với ba định hướng chuyên môn được chú trọng và nhấn mạnh nhiều hơn trong chương trình đào tạo để đảm bảo khả năng ứng dụng và thực hành cao của chương trình đào tạo.
– Cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu về biến đổi khí hậu với tư duy và cách tiếp cận liên ngành để đáp ứng nhu cầu của địa phương, ban ngành trong việc thực hiện các nhiệm vụ chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, phát triển địa phương…
– Trang bị cho người học công cụ, kỹ năng để nhận diện và giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến biến đổi khí hậu tại địa phương.
– Giúp người học có tư duy và khả năng làm việc độc lập ở các lĩnh vực liên quan đến biến đổi khí hậu trong hoàn cảnh, đặc điểm riêng của Việt Nam.
YÊU CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
TỔNG SỐ: 64 TÍN CHỈ
- KIẾN THỨC CHUNG
- KIẾN THỨC CƠ SỞ & CHUYÊN NGÀNH
- TIẾNG ANH
- LUẬN VĂN
CHUẨN ĐẦU RA
01.
Người học có kĩ năng nhận diện các vấn đề cần giải quyết trong thực tiễn và vận dụng những kiến thức về BĐKH vào thực tế.
02.
Người học có khả năng đề xuất giải pháp cho vấn đề đã phát hiện trên cơ sở áp dụng mô hình thử nghiệm về các vấn đề về sinh thái, tự nhiên, năng lượng,….
03.
Người học có khả năng tổ chức thưc hiện các giải pháp, tổ chức hội thảo, hội nghị chuyên đề liên quan đến BĐKH.
04.
Người học có khả năng hợp tác và làm việc với các cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế về vấn đề BĐKH.
HỌC VIÊN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
01.
02.
03.
04.
05.
06.
Là những cá nhân đang làm việc tại các sở, ban, ngành tại các địa phương chịu nhiều ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của BĐKH
Là những người đang làm việc tại các doanh nghiệp liên quan đến BĐKH
Là các cá nhân có nhu cầu và quan tâm các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, phát triển bền vững.
L à những cán bộ, chuyên gia đang làm việc tại các vườn quốc gia, khu bảo tồn, khu du lịch sinh thái tại địa phương.
Là những người đang làm việc tại các cơ quan thông tấn, báo chí và truyền thông.
Là những cá nhân đang làm việc tại các tổ chức phi chính phủ, đặc biệt là những tổ chức hoạt động trong lĩnh vực phát triển, sinh kế, cộng đồng có liên quan tới BĐKH và phát triển bền vững.
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
KIẾN THỨC CHUNG
PHI 5001 | Triết học/ Philosophy |
ENG 5001 | Tiếng Anh cơ bản/ General English |
KIẾN THỨC CƠ SỞ VÀ CHUYÊN NGÀNH
Học phần bắt buộc/ Required units
HMO 6200 | Cơ sở khoa học của biến đổi/ Fundamentals of Climate Change |
HMO 6201 | Đánh giá biến đổi khí hậu/ Assessment of Climate Change |
GLO 6200 | Đánh giá tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu/ Vulnerability Assessment of Climate Change |
GEO 6426 | Giảm nhẹ và thích ứng với Biến đổi khí hậu: Lí luận và thực tiễn/ Climate Change Mitigation and Adaptation: Theory and Practice |
GLO 6201 | Phát triển bền vững/ Sustainable Development |
FOE 6427 | Chính sách về biến đổi khí hậu phục vụ cho phát triển/ Climate Change Policy for Development |
SIS 6001 | Thực địa liên ngành/ Interdisciplinary field work |
Học phần tự chọn/ Optional units
BIO 6201 | Bảo tồn đa dạng sinh học trong bối cảnh của biến đổi khí hậu/ Biodiversity Conservation in the Context of Climate Change |
GEO 6201 | Quản lí bền vững tài nguyên nước trong bối cảnh biến đổi khí hậu/ Sustainable management of water resources in the context of climate change |
EVS 6202 | Tài nguyên năng lượng thế giới và công nghệ năng lượng tái tạo/ World Energy Resource & Renewable Technologies |
BIO 6202 | Thích ứng với biến đổi khí hậu theo tiếp cận sinh thái học/ Ecosystem-based approaches to climate change adaptation |
HMO 6203 | Ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Nông, Lâm Nghiệp và Thủy Sản/ Responding to Climate Change in the Agriculture, Forestry and Fishery |
GEO 6427 | Bảo tồn và phát triển di sản trong bối cảnh biến đổi khí hậu/ Heritage preservation and development in the context of climate change |
COE 6301 | Kinh tế học của biến đổi khí hậu/ The economics of climate change |
COE 6302 | Tài chính biến đổi khí hậu/ Financing climate change action |
BIO 6200 | Tác động của biến đổi khí hậu tới tự nhiên, xã hội và hệ sinh thái/ Climate change impacts on Society, Nature and Ecosystem |
SOC 6227 | Thích ứng với biến đổi khí hậu dự trên cộng đồng/ Community based Adaptation to Climate Change |
SOC 6228 | Xã hội học về biến đổi khí hậu/ The Sociology of climate change |
FOE 6428 | Đàm phán quốc tế về biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính/ International Negotiation on Climate change and Greenhouse Gas mitigation |
HMO 6202 | Quản lí rủi ro thiên tai/ Disater Risk Management |
EVS 6203 | Quy hoạch và quản lí không gian biển trong bối cảnh biến đổi khí hậu/ Marine Spatial Planning and Management in Context of Climate Change |
GLO 6202 | Quy hoạch và quản lí phát triển đô thị thông minh/ Planning and Managing Development Smart Urban |
GEO 6203 | Qui hoạch sử dụng đất ứng phó với biến đổi khí hậu/ Land use planning for climate change response |
HMO 6204 | Kiểm kê phát thải khí nhà kính/ Inventory of Greenhouse gases |
COE 6303 | Lồng ghép biến đổi khí hậu vào chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế xã hội/ Intergratng Climate Change into strategies, policies, planning and proposed projects of socio- economic development |
MNS 6006 | Phương pháp luận và phương pháp trong nghiên cứu môi trường và phát triển bền vững/ Methodology and Methods in Environmental Studies and Sustainable Development |
GEO 6200 | Phân tích không gian ứng dụng vào thích ứng biến đổi khí hậu/ Spatial Analysis Applied to Climate Change Adaptation |
MAT 6213 | Thông kê ứng dụng/ Applied Statistics |
JOU 6428 | Truyền thông về biến đổi khí hậu/ Communication of Climate Change |
SIS 7201 | Luận văn/ Thesis |
THÔNG TIN TUYỂN SINH
1. Môn thi tuyển sinh
+ Môn thi cơ bản: Đánh giá năng lực chung
+ Môn thi cơ sở: Phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu
+ Môn thi Ngoại ngữ: Tiếng Anh.
2. Đối tượng tuyển sinh
a) Về văn bằng
– Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy tất cả các ngành;
– Có bằng tốt nghiệp đại học không chính quy loại khá trở lên tất cả các ngành;
– Có bằng tốt nghiệp đại học không chính quy các ngành về khoa học môi trường, khoa học trái đất, vật lí, hóa học, sinh học, toán học, luật, kinh tế, xã hội học, các ngành kĩ thuật và công nghệ, giáo dục học, báo chí tuyên truyền.
b) Về kinh nghiệm công tác
– Những người có bằng đại học chính quy từ loại khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
– Những người có bằng đại học dưới loại khá hoặc bằng đại học không chính quy phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm công tác trong các lĩnh vực về môi trường, luật, kinh tế, giáo dục, truyền thông, quản trị, kế hoạch.
(Thông tin chi tiết về Chương trình xem tại đây)